Thuật ngữ chuyên ngành CCTV

Camera quan sát đang ngày càng trở nên phổ biến và được nhiều cá nhân, cơ quan, tổ chức sử dụng. Để hỗ trợ các Khách hàng có thể đọc hiểu, so sánh thông số kỹ thuật của các dòng sản phẩm khác nhau, từ đó dễ dàng lắp đặt và sử dụng, trong bài viết này Nhà an toàn xin chia sẻ với bạn một số thuật ngữ chuyên dùng dùng trong CCTV nhé.

A

AHD (Analog High Definition – công nghệ Analog độ phân giải cao): Đây là công nghệ sử dụng nền tảng Analog cho hình ảnh chất lượng HD độ phân giải cao. Có thể truyền tín hiệu hình ảnh đi mà không cần nén lại.

Alarm input (đầu vào báo động): Có thể tự cấp nguồn hay yêu cầu nguồn điện (thường là 12V) bên ngoài. Thiết bị này cung cấp bảo mật cao dưới dạng các cảm biến, khi được gắn vào camera an ninh. Thông thường là tiếp xúc cửa hay máy dò hồng ngoại thụ động giúp phát hiện chuyển động.

Angle of view (tầm nhìn/góc nhìn): Toàn cảnh có thể nhìn được qua ống kính.

Automatic Iris Lens (ống kính tự động Iris): Khi sử dụng ống kính, mống mắt sẽ được điều khiển tự động. Giúp tùy chỉnh lượng ánh sáng đi vào máy ảnh. Phù hợp để lắp camera ngoài trời hay những khu vực có độ tương phản cao, điều kiện ánh sáng dao động.

AE hoặc AC (Alternating Current Electric) Điện xoay chiều

ANR (Automatic network replenishment) – Tính năng backup lại dữ liệu ghi hình trong trường hợp đầu ghi bị mất kết nối, camera vẫn có điện và có thẻ nhớ lưu trữ.

Acusense – là 1 loại công nghệ được phát triển bởi Hikvision có chức năng phát hiện xâm nhập thông minh. Khi phát hiện mối đe dọa, nó có thể loại bỏ các trường hợp chuyển động không cần thiết như lá, động vật, mưa,… để chỉ tập trung cảnh báo xâm nhập do con người và phương tiện.

B

Balun: Giúp biến đổi qua lại tín hiệu video ở dạng bất cân bằng (dùng cáp đồng trục) sang dạng cân bằng (dùng 1 cặp cáp xoắn để truyền).

Bandwidth (băng thông): Là dung lượng kênh hay thông lượng tối đa khi sử dụng mạng.

BNC (Bayonet-Neil-Concelman – đầu nối BNC): Khớp nối tín hiệu video dùng trong camera giám sát. Đây là kết nối phổ biến nhất của hệ thống camera giám sát (bao gồm cả hệ thống truyền hình). Dùng để truyền tín hiệu hình ảnh thông qua cáp đồng trục.

Brightness (độ sáng): Được định nghĩa là đặc tính giúp nhận biết bằng mắt. Tương ứng với 1 vùng phát ra ánh sáng hoặc phản xạ.

BLC (Back Light Compensation – bù sáng): Là một tính năng của máy ảnh CCD hiện đại. Giúp camera che bớt đi tia ánh sáng trên khung hình và khung cảnh được quan sát rõ hơn.

C

Category (CAT) 5 Cable – loại cáp CAT 5: Cáp Ethernet, CAT 5 là cáp đôi xoắn truyền tín hiệu. Là cáp mạng tiêu chuẩn sử dụng cho đa số các hệ thống video IP. Cáp có phạm vi 100m nhưng có khả năng mở rộng bằng bộ mở rộng sóng LAN và Power over Ethernet. Phiên bản nâng cấp của CAT 5 là cáp CAT 5e và CAT 6 cho tốc độ mạng cao hơn.

CCD Image Sensor (cảm biến hình ảnh CCD): Là thiết bị hình ảnh nhạy sáng có sẵn trong nhiều camera IP. Biến ánh sáng thành tín hiệu điện tử, cung cấp độ nhạy sáng mạnh. Cho phép giám sát video trong điều kiện thiếu sáng.

CCTV (Closed-circuit television – truyền hình mạch kín): Còn được biết đến với tên gọi camera an ninh, camera giám sát…Nguyên lý hoạt động dựa trên việc sử dụng camera Analog gửi tín hiệu video tới một hệ thống hiển thị cụ thể. Vì hệ thống camera quan sát được đóng lại, hạn chế số lượng người xem truy cập xem hình ảnh từ 1 địa điểm. Camera giám sát dựa trên IP. Và camera Analog hiện đang dần được thay thế bằng công nghệ kỹ thuật số cải tiến.

Camera Megapixel: Là thiết bị cung cấp chi tiết hình ảnh đặc biệt cao. Được lựa chọn sử dụng cho những ứng dụng giám sát video. Nhất là xác định rõ ràng người và đối tượng. Camera cũng cung cấp trường nhìn rộng hơn, cho phép người dùng phóng to các phần cụ thể. Mà không làm giảm chi tiết hình ảnh so với camera thông thường

CVI (Composite Video Interface – giao diện video tổng hợp): Giao diện truyền video có độ nét tiêu chuẩn dưới dạng 1 kênh. Thông tin video được mã hóa trên 1 kênh.

Cmount (khớp gắn ống kính kiểu C): Đây là một dạng khớp dùng để gắn ống kính vào thân camera. Khớp nối kiểu C có tiêu chuẩn : đường kính 1”, 32 bước ren trên 1 inch. Dùng với camera có cảm biến khổ ½” trở xuống.

Camera format (khổ camera): Đây là khái niệm chỉ kích thước cảm biến. Khổ camera xác định loại ống kính sử dụng để có khung hình mong muốn.

Chrominance (độ màu sắc): Thuật ngữ dùng để chỉ sắc độ cũng như độ bảo hòa của một màu

Composite video signal (tín hiệu video hỗn hợp): Đây là tín hiệu video bao gồm các thành phần tạo nên tín hiệu video tiêu chuẩn: Đồng bộ, xung định thời gian quét ngang/ quét dọc, mật độ thông tin (ảnh).

Contrast (độ tương phản): Sự sai biệt giữa màu trắng và đen của hình ảnh. Độ tương phản cao là thông số mong muốn với các thiết bị hiển thị hình ảnh.

CMOS (Complementary Metal Oxide Sem-conductor): Là khái niệm để chỉ công nghệ chế tạo mạch điện tử tích hợp. Hay cảm biến dùng hình công nghệ CMOS (trong camera quan sát).

CS Mount (khớp gắn ống kính CS): Tương tự Cmount nhưng khoảng cách từ mặt phẳng sau của ống kính đến cảm biến. Gần hơn kiểu gắn dạng C 5mm.

D

Day/Night (ngày/đêm): Chế độ mang lại hình ảnh sắc nét trong điều kiện ánh sáng yếu/ban đêm. Bộ lọc cắt IR ngăn ánh sáng hồng ngoại. Tạo ra hình ảnh với màu sắc trung thực vào ban ngày. Nếu điều kiện ánh sáng yếu, nhất là ban đêm, bộ lọc được loại bỏ cho phép ánh sáng hồng ngoại đi qua. Lúc này thu được hình ảnh đen trắng rõ nét.

DNR (Dynamic Noise Reduction – giảm tiếng ồn động): Tính năng giúp giảm độ tĩnh và độ nhiễu trên hình ảnh (nhất là trong điều kiện ánh sáng yếu).

DVR (Digital Video Recorder – đầu ghi hình kỹ thuật số): Là thiết bị ghi dữ liệu truyền hình dưới dạng kỹ thuật số trên ổ cứng. Có tất cả các tính năng như ghi hình, phát lại, chuyển tiếp nhanh hay tạm dừng, tua lại…Ngoài ra còn có khả năng bỏ qua bất kỳ phần nào trong chương trình. Mà không phải tua nhanh hay tua lại luồng dữ liệu.

Depth of field (chiều sâu trường nhìn): Tương tự 1 cửa sổ chứa các hình ảnh rõ nét

Digital Signal Processsing (xử lý tín hiệu kỹ thuật số): Là thuật toán mà camera dùng để số hóa dữ liệu hình ảnh. Chẳng hạn bù sáng, giảm nhiễu DNR…

Distribution Amplifier (bộ khuếch đại phân tán): Thiết bị cung cấp một số ngõ ra cách ly lẫn nhau từ 1 ngõ vào lặp hay bắc cầu. Ngõ vào này phải có trở kháng đủ lớn và cách ly các ngõ ra. Để không ảnh hưởng đến tải của nguồn ngõ vào.

DE hoặc DC (Direct Current Electric) Điện 1 chiều

E

Ethernet: Là công nghệ tiêu chuẩn dùng để liên lạc qua mạng trong mạng cục bộ LAN. Mạng LAN Ethernet dùng cáp đôi xoắn và các thiết bị mạng kết nối với cáp trung tâm. Hệ thống Ethernet phổ biến hiện nay là 10BASE-T. Và 100BASE-T10 truyền dữ liệu lần lượt với tốc độ 10 Mbps và 100 Mbps.

EXIR (Extended Infrared): công nghệ hồng ngoại cải tiến hơn so với IR, cùng 1 công suất sử dụng nhưng khả năng chiếu sang tốt hơn

F

Field of View (trường quan sát): Là toàn bộ vùng phủ sóng được cung cấp bởi 1 camera mạng khi xem ở khung hình đầy đủ. Được xác định theo loại máy ảnh hay ống kính và độ phân giải của hình ảnh.

Fisheye Lens (ống kính mắt cá): Là ống kính với góc cực rộng tạo ra sự biến dạng thị giác. Hình thành một hình ảnh toàn cảnh hoặc bán cầu rộng.

F-STOP: Là chỉ số ánh sáng của ống kính thể hiện khả năng cho ánh sáng đi qua của ống kính. Thông thường, ống kính camera quan sát có chỉ số F-STOP là f/1.4 hay f/1.2. Cứ tăng F-STOP lên 1 đơn vị. Thì lượng ánh sáng qua ống kính giảm xuống 50%.

Field of view (trường quan sát): Đây là vùng quan sát của camera xác định theo chiều rộng và chiều cao, chiều dài tiêu cự ống kính. Đồng thời cũng được xác định bằng khoảng cách từ camera đến vật.

Focal Length (độ dài tiêu cự): Là khoảng cách từ tiêu điểm hay trung tâm ống kính tới mặt phẳng tiêu/ cảm biến hình ảnh. Đơn vị biểu diễn được tính bằng mm. Trường quan sát càng xa khi độ dài tiêu cự càng lớn.

FPS (Frames per second – số khung hình trên giây): Là đơn vị đo hiệu suất thiết bị hiển thị. Gồm số lần quét hoàn chỉnh của màn hình hiển thị mỗi giây. Đây là số lần hình ảnh trên màn hình được làm mới sau mỗi giây. Hay tốc độ mà một thiết bị hình ảnh tạo ra hình ảnh liên tiếp duy nhất gọi là khung.

Frame (khung hình): Trong hình ảnh video, frame là một hình tĩnh được tạo thành bởi 525 dòng ngang có tốc độ quét 1/25s. Mỗi khung hình được tạo thành bởi các dòng ngang xen kẽ nhau.

Frame transfer (chuyển đổi khung hình): Đây là kỹ thuật được dùng trong CCD (cảm biến hình). Mà ở đó ma trận tất cả điểm ảnh được ghi lên thanh ghi trước khi đưa ra ngõ ra cảm biến.

Frame Rate (tỷ lệ khung hình): Số lượng khung hình được camera tạo ra mỗi giây.

FTP (File Transfer Protocol – giao thức truyền tập tin: Đây là giao thức mạng được dùng để truyền tải tập tin từ máy tính này sang máy tính khác. Hay giữa các thiết bị trên mạng. Máy khách FTP kết nối với máy chủ FTP để truy cập hay thao tác với tập tin lưu trữ trên máy chủ trước đó.

G

Gain (độ lợi): Sự tăng điện áp hay công suất lớn thường được biểu diễn bằng đơn vị dB.

Gamma: Trị số dung dùng biểu diễn mức tương phản của hình ảnh trong hệ thống camera. Nếu gamma = 1 chỉ ra đặc tính tuyến tính. Gamma < 1 chỉ ra đặc tính đường cong (tương phản ít hơn). Trị số chuẩn của camera là 0.45 và của màn hình là 0.55.

Gamma correction (hiệu chỉnh gamma): Tạo nên đặc tính tuyến tính khi truyền từ ngõ vào – ngõ ra.

Ground loop (vòng tiếp đất): Sự nhiễu trên tín hiệu video tạo nên hình ảnh bị sọc ngang cuốn lên hay cuốn xuống. Được tạo thành do sự dị biệt về điện áp đất của thiết bị truyền và thiết bị thu.

H

Horizontal Resolution (độ phân giải ngang): Chỉ số dùng để đo khả năng tái tạo hình ảnh của camera hay màn hình. Độ phân giải càng cao nghĩa là có nhiều dòng dọc quét trên hình. Thể hiện được càng nhiều chi tiết của hình.

Hue (độ màu): Tương ứng với các màu sắc của hình ảnh (đỏ, xanh dương, ….).

High SAT (High Saturation) – Độ sắc nét cao

I

Image Compression – (nén hình ảnh): Là khái niệm chỉ phương thức giảm kích thước tập tin hình ảnh, video. Phổ biến cho camera IP là Motion JPEG và MPEG-4. H.265+ công nghệ giải nén mới nhất. Giúp giảm đáng kể kích thước tập tin hình ảnh video chất lượng cao.

IK (Impact Protection – bảo vệ tác động): Dùng để xác định cách thức kiểm tra sự bảo vệ tác động cơ học trên vỏ. IK được đánh giá trong phạm vi từ 00 – 10. Nó cũng cho biết mức độ bảo vệ của vỏ bọc chống lại các tác nhân cơ học. Impedance – Trở kháng: Trở kháng là một giá trị của mạch điện biểu diễn bằng Ohm. Tổng hợp bởi các thành phần: điện trở thuần, dung kháng và cảm kháng. Ký hiệu của trở kháng là Z. Trong hệ thống camera quan sát, trở kháng ngõ vào, ngõ ra của các thiết bị là 75 Ohm. Do đó, các loại cáp để kết nối các thiết bị này cũng phải có trở kháng dây là 75Ohm. Để phối hợp tốt, không gây ảnh hưởng lẫn nhau.

Interference (nhiễu): Nguồn năng lượng không mong muốn ở bên ngoài làm ảnh hưởng các tín hiệu.

IP (Ingress Protection – bảo vệ sự xâm nhập): Là thông số dùng để đánh giá khả năng chống xâm nhập của các tác nhân bên ngoài. Bao gồm bụi bẩn, chất rắn, dung dịch…

IP (Internet Protocol – giao thức Internet): IP là giao thức không kết nối dùng để truyền dữ liệu qua mạng. Dữ liệu được chia thành các package (gói) độc lập chứa địa chỉ IP của người gửi lẫn người nhận. Mỗi máy tính hay thiết bị mạng chỉ có một địa chỉ IP duy nhất.

IP Address (địa chỉ IP): Là địa chỉ duy nhất của máy tính hay thiết bị mạng được kết nối với mạng đó. Giúp máy tính hay thiết bị mạng xác định vị trí của nhau và truyền dữ liệu qua lại.

IR (Infra-red – hồng ngoại): Giúp camera thu hình ảnh đen trắng vào ban đêm.

IR Distance (Infra-red Distance – khoảng cách hồng ngoại): Là khoảng cách mà tia hồng ngoại phát ra. Phụ thuộc vàp loại LED và số đèn LED của camera.

ICR hoặc IRC – công nghệ cắt lọc hồng ngoại (IR – cut)

J

JPEG: Đây là phương pháp nén cho hình ảnh được chụp. Lượng nén có thể được kiểm soát nhằm cho phép đánh đổi giữa chất lượng hình ảnh và kích thước tệp. Đây là định dạng được dùng phổ biến nhất để lưu trữ và gửi hình ảnh qua Internet.

L

LAN (Local Area Network – mạng cục bộ): Mạng cục bộ là nhóm các máy tính hay thiết bị mạng dùng chung tài nguyên trong 1 khu vực vật lý. LAN thường cung cấp tốc độ truyền dữ liệu cao đồng thời dùng Ethernet hay Wifi để liên lạc qua mạng.

LED SMD (Surface Mount Device – linh kiện dán trên bề mặt): Một loại đèn LED công suất cao đặc biệt. Đây là phương pháp sản xuất mạch điện tử được phát triển nhằm tạo ra các thiết bị chiếu sáng có quy mô nhỏ. Các linh kiện được gắn và đặt trực tiếp lên bề mặt giúp thiết bị nhỏ gọn và dễ dàng vận chuyển, bảo quản.

Lux: Đơn vị đo lường tiêu chuẩn để chiếu sáng, là thước đo độ nhạy sáng thấp mà camera cung cấp.

M

MD (Motion Detection – phát hiện chuyển động): Cho phép kích hoạt các sự kiện như truyền phát video chất lượng cao. Ghi âm hay cảnh báo tự động. Chỉ xảy ra khi có chuyển động, giúp tối ưu hóa băng thông. Cũng như bảo toàn không gian lưu trữ.

MJPEG (Motion JPEG): Đây là kỹ thuật nén đơn giản dùng truyền phát hình ảnh video kỹ thuật số trên toàn mạng. Chất lượng hình ảnh được đảm bảo bất chấp chuyển động. Vì video đã quay là một loạt các hình ảnh JPEG được nén riêng biệt. Hình ảnh có thể được trích xuất riêng lẻ.

MPEG (Move Pictures Expert Group – nhóm đặt các tiêu chuẩn nén được thành lập bởi ISO): Đây là tiêu chuẩn nén âm thanh và video. Mỗi tiêu chuẩn nén được thiết kế để thực hiện một mục đích khác nhau.

MPEG4: Công nghệ nén video và âm thanh được tìm thấy ở nhiều mẫu máy ảnh mạng IP. Nhằm cung cấp chất lượng hình ảnh vượt trội trong khi tối ưu hóa băng thông.

N

NVR (Network Video Recorder – trình ghi hình mạng): Là một hộp phần cứng nhận luồng video qua mạng LAN. Sau đó ghi chúng vào đĩa cứng định dạng kỹ thuật số. Việc ghi và phát lại có thể quản lý từ xa bằng PC mạng.

P

POE (Power over Ethernet – cấp nguồn qua Ethernet): Với PoE một thiết bị mạng như camera IP truyền dữ liệu qua 1 cáp Ethernet duy nhất. Giúp cài đặt linh hoạt những khu vực không có sẵn ổ điện.

POC (Power Over Coax – cấp nguồn qua cáp đồng trục) đó là một công nghệ dựa trên cáp đồng trục, điều khiển đồng trục và công nghệ siêu dẫn. POC thực hiện truyền tín hiệu video, tín hiệu điều khiển và nguồn điện trong một cáp đồng trục

PIR (Passive InfraRed sensor – cảm biến hồng ngoại thụ động): Cảm biến điện tử dùng để đo ánh sáng hồng ngoại từ vật thể trong trường quan sát của camera.

PTZ (Pan Tilt Zoom – chức năng Xoay-Nghiêng-Thu phóng): Là tính năng sẵn có của nhiều mẫu camera. Cho phép người dùng giám sát các khu vực rộng lớn với 1 camera. Chức năng này có thể được điều khiển từ xa.

R

RAID (Redundant Array of Independent Disks – mảng dự phòng của đĩa độc lập): Đây là công nghệ cung cấp các chức năng lưu trữ. Cũng như độ tin cậy tăng lên qua dự phòng. Các lược đồ khác nhau dùng nhiều ổ cứng (HDD) được chỉ định cấp độ từ 0 -5. Phải dùng tối thiểu hai đĩa để hỗ trợ RAID 0 và 1. Trong khi mất ít nhất 3 ổ cứng để hỗ trợ RAID 2 – 5. Nhiều mảng đĩa được hệ điều hành xem là 1 đĩa đơn.

Resolution (độ phân giải): Là thước đo mức độ chi tiết của một hình ảnh. Hình ảnh càng chi tiết khi độ phân giải càng cao. Đối với camera IP độ phân giải được chỉ định bằng số pixel.

ROI (Region of interest) Vùng quan tâm

S

Server (máy chủ): Là chương trình máy tính hay máy tính chạy chương trình máy chủ. Cung cấp dịch vụ cho các chương trình máy tính khác. Thiết bị máy chủ là thiết bị phần cứng được kết nối mạng. Cung cấp ứng dụng chuyên dụng cho mạng. Máy chủ web là chương trình máy tính cung cấp các tệp hay trang HTML được yêu cầu cho khách hàng.

SMD (Smart Motion Detection – phát hiện chuyển động thông minh): Đây là tính năng giúp phát hiện chuyển động thông minh kết hợp trí tuện nhân tạo. Phân biệt các đối tượng cụ thể như đồ vật, con người… Giúp tránh được các cảnh báo hay báo động giả.

Smart IR (hồng ngoại thông minh): Là công nghệ hồng ngoại được tích hợp cho 1 số camera an ninh hồng ngoại. Tự động điều chỉnh cường độ chiếu sáng IR khi các vật thể đến gần camera. Tránh sự phơi sáng quá mức hay hiệu ứng trắng sáng của hình ảnh.

SATA –  cổng để gắn ổ cứng nhằm mục đích ghi hình. Cổng eSATA – cổng gắn ổ cứng vừa có thể ghi hình, vừa có thể xuất được video ra.

STD – Standard: thường nói về chế độ cho hình ảnh tiêu chuẩn

T

Tampering Alarm (báo động giả): Ứng dụng tinh vi được tìm thấy ở 1 số camera IP giúp phát hiện khi camera bị giả mạo. Báo động có thể được kích hoạt bởi những hành vi giả mạo tiềm năng. Chẳng hạn khi ống kính máy ảnh bị che khuất, chỉnh sửa…

TVI (Transport Video Interface – giao diện truyền video): Tiêu chuẩn truyền dữ liệu trong camera quan sát.

V

Video Server (máy chủ video): Thiết bị dựa trên máy tính để cung cấp các luồng video trực tuyến.

VGA/HDMI: Cổng xuất dữ liệu hình ảnh kết nối với TV (HDMI) và máy tính (VGA).

W

WDR (Wide Dynamic Range): Chức năng giúp camera cho hình ảnh rõ nét hơn trong điều kiện cường độ ánh sáng nền mạnh. Hay nói cách khác là môi trường có độ chênh lệch sáng lớn. Giúp camera chống ngược sáng tốt hơn.

Wireless Network Camera (camera mạng không dây): Kết nối được với mạng không dây. Cho phép cài đặt linh hoạt ở bất kỳ vị trí nào. Được khuyến nghị lắp cho các vị trí khó lắp đặt cáp. Hay ở những nơi mà camera di chuyển, định vị lại thường xuyên.

WPA (Wi-Fi Protected Access – truy cập được bảo vệ Wi-Fi): Tiêu chuẩn mã hóa không dây cho biết việc tuân thủ giao thức bảo mật. Được thiết lập để bảo vệ các mạng không dây.

Z

Zoom – Thu phóng: Chức năng thu phóng có sẵn trong nhiều mẫu camera mạng. Nó cho phép người dùng tập trung vào các chi tiết và khu vực cụ thể của một cảnh. Và thường có thể được điều khiển từ xa.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *